Chính sách tiền tệ là gì? Các bạn đã từng nghe đến chính sách tiền tệ và sự ảnh hưởng của nó đến nền kinh tế quốc gia chưa? Ở Việt Nam, để giữ vững nền kinh tế ổn định, tạo tiền đề để phát triển trong tương lai, Nhà nước đã đưa ra nhiều chính sách thúc đẩy kinh tế, và trong đó có chính sách tiền tệ. Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu khái niệm chính sách tiền tệ là gì và những thông tin liên quan bạn nhé.

Chính sách tiền tệ là gì?

Chính sách tiền tệ là gì? Chính sách tiền tệ hay Monetary Policy, chỉ chính sách kinh tế vĩ mô, sử dụng các công cụ tín dụng và tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến nguồn cung tiền cho nền kinh tế. Mục tiêu của chính sách tiền tệ là giúp tiền tệ ổn định, từ đó giá cả hàng hóa cũng ổn định, hạn chế tình trạng lạm phát, giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, phát triển kinh tế,…

Tìm hiểu chính sách tiền tệ là gì?

Tìm hiểu chính sách tiền tệ là gì?

Các loại chính sách tiền tệ

Sau khi nắm được khái niệm chính sách tiền tệ, chúng ta có 2 loại chính sách tiền tệ, là chính sách tiền tệ thu hẹp và chính sách tiền tệ mở rộng.

Chính sách tiền tệ mở rộng là gì?

Chính sách tiền tệ mở rộng hoặc còn gọi là chính sách tiền tệ nới lỏng. Đây là khi Ngân hàng quốc gia tăng cường nguồn tiền trong nền kinh tế nhiều hơn bình thường. Để đạt được mục tiêu này, Ngân hàng Nhà nước sẽ thực thi một hoặc kết hợp hai, ba phương pháp: giảm lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ tiền gửi và tăng cường mua cổ phiếu trên thị trường.

Khi đó, lãi suất giảm, các công ty vay thêm tiền để phát triển kinh doanh, tiêu dùng của người dân cũng tăng lên dẫn đến tổng cầu tăng và có thêm nhiều cơ hội việc làm cho người dân. Kể từ đó, nền kinh tế mở rộng, thu nhập của người lao động tăng lên và tỷ lệ thất nghiệp giảm. Vì vậy, chính sách này thường được áp dụng nếu nền kinh tế nhận thấy có dấu hiệu khủng hoảng và tỷ lệ thất nghiệp gia tăng.

Chính sách tiền tệ thu hẹp là gì?

Chính sách tiền tệ thu hẹp hay còn gọi là chính sách tiền tệ thắt chặt là khi Ngân hàng Nhà nước giảm lượng cung tiền trong nền kinh tế. Điều này đạt được nhờ vào các biện pháp như tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc và bán cổ phiếu ra bên ngoài.

Lúc này, lãi suất ngày càng tăng, các cá nhân, tổ chức ngày càng thận trọng hơn trong tiêu dùng và đầu tư dẫn đến lượng cầu giảm, khiến mặt bằng giá chung cũng giảm theo. Chính sách này chỉ áp dụng phù hợp trong trường hợp tăng trưởng kinh tế quá nhanh và tỷ lệ lạm phát cao.

Mục tiêu của chính sách tiền tệ là gì?

Tuy rằng tiến hành chính sách tiền tệ mở rộng hay thu hẹp thì mục tiêu của chính sách tiền tệ đều là giảm tình trạng thất nghiệp, tạo việc làm, kiểm soát tình trạng lạm phát, ổn định và phát triển nền kinh tế một cách ổn định.

Phát triển kinh tế

Mục tiêu chủ chốt nhất của chính sách tiền tệ là phát triển nền kinh tế. Chính sách này dựa trên sự điều chỉnh nguồn cung tiền của nền kinh tế, ảnh hưởng đến lãi suất và tổng cầu. Điều này giúp tăng tỷ lệ đầu tư, tăng tổng sản lượng và tăng GDP, là dấu hiệu thể hiện sự phát triển kinh tế.

Giảm tình trạng thất nghiệp

Chính sách tiền tệ làm tăng cung tiền nhờ đó phát triển quy mô nền kinh tế, các doanh nghiệp tăng sản lượng sẽ cần nhiều lao động hơn, qua đó tạo thêm việc làm cho người dân và giảm tình trạng thất nghiệp. Tuy nhiên, việc tăng cung tiền đòi hỏi phải chấp nhận một mức lạm phát cụ thể.

Khám phá mục tiêu của chính sách tiền tệ là gì?

Khám phá mục tiêu của chính sách tiền tệ là gì?

Vì vậy, Ngân hàng Nhà nước phải sử dụng hiệu quả kết hợp các công cụ tiền tệ để kiểm soát tình hình thất nghiệp không được vượt mức cho phép. Bên cạnh đó, giúp ổn định và phát triển nền kinh tế, kiểm soát tỷ lệ lạm phát ở mức được phép.

Ổn định thị giá

Ổn định giá cả trong nền kinh tế vĩ mô có thể phòng tránh biến động giá cả và có lợi cho việc hoạch định hiệu quả các kỳ vọng tăng trưởng kinh tế của đất nước. Giá cả ổn định sẽ xây dựng môi trường đầu tư ổn định, bền vững, an toàn và thu hút các nhà đầu tư, giúp tăng thêm vốn đổ vào nền kinh tế, tạo điều kiện giúp phát triển nền kinh tế.

Kiểm soát lạm phát

Giải thích một cách đơn giản thì lạm phát là sự gia tăng giá cả hàng hóa nói chung và sự giảm giá trị của đồng tiền. Điều này gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa trong nước và ngoài nước. Ngân hàng Nhà nước áp dụng chính sách tiền tệ với mục đích ổn định giá cả hàng hóa và giá trị tiền tệ, đồng thời kiểm soát tình trạng lạm phát.

Công cụ của chính sách tiền tệ là gì?

Chính sách tiền tệ sử dụng nhiều công cụ khác nhau như yêu cầu dự trữ bắt buộc, tỷ giá hối đoái, nghiệp vụ thị trường mở, tỷ lệ chiết khấu, tái cấp vốn và hạn mức tín dụng để điều tiết lượng cung tiền của nền kinh tế.

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là tỷ lệ giữa số tiền phải giữ lại theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trên số tiền gửi huy động phải gửi tại Ngân hàng Nhà nước. Vì vậy, để điều chỉnh lượng cung tiền của nền kinh tế, Ngân hàng Nhà nước sẽ can thiệp đến mức lãi suất này. Ngân hàng Nhà nước tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc và giảm lượng cung tiền. Và ngược lại, Ngân hàng Nhà nước giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và lượng cung tiền tăng.

Những công cụ của Monetary Policy

Những công cụ của Monetary Policy

Tỷ giá hối đoái

Tỷ giá hối đoái là mối quan hệ sức mua giữa đồng nội tệ và ngoại tệ, nó ảnh hưởng đến xuất nhập khẩu, dự trữ ngoại hối và trao đổi ngoại tệ. Về cơ bản, đây không phải là công cụ chính sách tiền tệ vì nó không làm thay đổi cung tiền. Tuy nhiên, nó là công cụ hỗ trợ cần thiết đối với chính sách tiền tệ.

Thay đổi tỷ giá hối đoái xảy ra khi Ngân hàng Nhà nước muốn tiềm hành thay đổi cung tiền ngoại tệ của nền kinh tế:

  • Để tăng lượng cung tiền bằng ngoại tệ, Ngân hàng Nhà nước sẽ thay đổi giảm tỷ giá hối đoái thông qua mua giấy tờ có giá của các Ngân hàng thương mại trên thị trường mở bằng ngoại tệ.
  • Để giảm nguồn cung ngoại hối, Ngân hàng Nhà nước sẽ đảo ngược tăng tỷ giá hối đoái thông qua bán giấy tờ có giá cho các Ngân hàng thương mại trên thị trường mở và thu ngoại tệ về.

Lãi suất chiết khấu

Đó là mức lãi suất mà Ngân hàng Nhà nước quy định cho các Ngân hàng thương mại vay để đáp ứng nhu cầu tiền mặt bất thường. Thay đổi lãi suất chiết khấu, lượng tiền cơ sở được điều chỉnh và cung tiền cũng điều chỉnh theo.

Các Ngân hàng thương mại phải dự trữ một khoản tiền mặt cụ thể để đáp ứng nhu cầu rút tiền mặt bất thường của người dùng. Khi khoản dự trữ này không đáp ứng được, các Ngân hàng thương mại sẽ đi vay từ Ngân hàng Nhà nước cùng lãi suất chiết khấu.

Khi Ngân hàng Nhà nước thay đổi, tăng lãi suất chiết khấu, các Ngân hàng thương mại sẽ phải cảnh giác với khoản vay này và tăng dự trữ một cách chủ động, qua đó làm giảm lượng cung tiền trong nền kinh tế. Ngược lại, nếu Ngân hàng Nhà nước giảm lãi suất chiết khấu, các Ngân hàng thương mại sẽ đi vay nhiều hơn và cung tiền sẽ tăng.

Hạn mức tín dụng

Đây là mức dư nợ lớn nhất do Ngân hàng Nhà nước quy định mà các Ngân hàng thương mại phải tuân thủ khi cấp tín dụng trong nền kinh tế. Ngân hàng Nhà nước thay đổi hạn mức tín dụng tăng, lượng cung tiền tăng, thay đổi hạn mức tín dụng giảm, lượng cung tiền sẽ giảm.

Nghiệp vụ thị trường mở

Hoạt động thị trường mở đề cập đến việc mua hoặc bán chứng khoán của các Ngân hàng Nhà nước ở thị trường mở. Điều này sẽ ảnh hưởng đến dự trữ của các Ngân hàng thương mại và nguồn cung tín dụng của họ ra ngoài thị trường, qua đó điều tiết nguồn cung tiền.

Khi Ngân hàng Nhà nước mua cổ phiếu trên thị trường mở, các Ngân hàng thương mại có nhiều dự trữ hơn và cung tiền của nền kinh tế phát triển. Ngược lại, khi Ngân hàng Nhà nước bán cổ phiếu, cung tiền sẽ giảm. Đây là mục tiêu của chính sách tiền tệ.

Tái cấp vốn

Ngân hàng Nhà nước cung cấp tín dụng cho các Ngân hàng thương mại bằng cách mua và bán các công cụ chuyển nhượng (giấy tờ có giá), qua đó cung cấp cho các Ngân hàng thương mại nguồn vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán. Do đó, Ngân hàng Nhà nước tăng lượng tiền cung cấp cho nền kinh tế.

Vai trò của chính sách tiền tệ là gì đối với nền kinh tế?

Chúng ta đã tìm hiểu chính sách tiền tệ là gì, vậy chính sách tiền tệ có vai trò như thế nào? Đây là một điều rất quan trọng trong việc điều chỉnh lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế. Với chính sách này, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước có thể quản lý hệ thống tiền tệ của quốc gia.

Để đạt được mục tiêu kiểm soát tình trạng lạm phát, giảm tình hình thất nghiệp, ổn định giá cả, ổn định lực mua tiền tệ và giúp tăng trưởng nền kinh tế. Nó cũng là công cụ để Ngân hàng Nhà nước quản lý hoạt động của tất cả các Ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng trong nước.

Chức năng quan trọng của chính sách tiền tệ

Chức năng quan trọng của chính sách tiền tệ

Ví dụ: Dịch bệnh Covid 19 đã tác động nghiêm trọng đến nền kinh tế, Ngân hàng Nhà nước đã áp dụng chính sách tiền tệ để ổn định kinh tế nước nhà. Điển hình nhất là cắt giảm lãi suất nhằm giảm bớt gánh nặng tài chính, thúc đẩy hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, tăng cường phát triển kinh tế trong thời kỳ dịch bệnh.

Trong thời điểm tình hình dịch bệnh gia tăng, tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước đã tái cấp vốn cho Ngân hàng Chính sách xã hội. Vì vậy, người sử dụng lao động vay tiền để trả lương chấm dứt hợp đồng cho người lao động.

Thông qua bài viết ngày hôm nay, các bạn đã cùng sanforexco tìm hiểu chính sách tiền tệ là gì. Có thể công nhận rằng, chính sách tiền tệ đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của các quốc gia. Hy vọng với nội dung này, các bạn đã mở rộng sự hiểu biết của mình về kiến thức kinh tế, tài chính. Theo dõi sanforex.me để xem thêm nhiều thông tin bổ ích nhé.

Tham khảo thêm:

OTC là gì? Thông tin cụ thể về thị trường OTC

Tổng hợp các app chơi chứng khoán ảo uy tín hiện nay

Rate this post
Trang Thái Hùng - tác giả của ForexDictionary

Tôi là Trang Thái Hùng – tác giả của những bài viết trên ForexDictionary, với kinh nghiệm hơn 5 năm trong lĩnh vực đầu tư tài chính tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc các kiến thức mà tôi đã tích luỹ được, vững kiến thức chọn được nơi đầu tư an toàn lợi nhuận khủng không còn là chuyện quá khó.

Các bài viết liên quan